Ống mềm là vật liệu đóng gói thường được sử dụng cho mỹ phẩm. Chúng được chia thành ống tròn, ống hình bầu dục, ống phẳng và ống siêu phẳng về mặt công nghệ. Theo cấu trúc sản phẩm, chúng được chia thành các ống mềm một lớp, hai lớp và năm lớp. Chúng khác nhau về khả năng chịu áp lực, khả năng chống xuyên thấu và cảm giác tay. Ví dụ, ống năm lớp bao gồm một lớp ngoài, một lớp trong, hai lớp dính và một lớp chắn.
一、Yêu cầu cơ bản về ngoại hình
1. Yêu cầu về hình thức: Về nguyên tắc, dưới ánh sáng tự nhiên hoặc đèn huỳnh quang 40W, kiểm tra bằng mắt ở khoảng cách khoảng 30cm, bề mặt không bị va đập, dập nổi (không có đường chéo ở đầu seal), trầy xước, trầy xước, cháy nổ .
2. Bề mặt nhẵn, sạch từ trong ra ngoài, được đánh bóng đều và độ bóng phù hợp với mẫu tiêu chuẩn. Không có sự không đồng đều rõ ràng, sọc thừa, vết trầy xước hoặc vết lõm, biến dạng, nếp nhăn và các bất thường khác, không có vật lạ bám dính và không có quá 5 vết va chạm nhỏ trên toàn bộ ống. Đối với ống có dung tích thực ≥100ml, cho phép 2 điểm; đối với ống có thể tích tịnh <100ml, cho phép 1 điểm.
3. Thân và nắp ống phẳng, không có gờ, hư hỏng hoặc khuyết tật ren vít. Thân ống được bịt kín, phần cuối của con dấu phẳng, chiều rộng con dấu phù hợp và kích thước tiêu chuẩn của đầu con dấu là 3,5-4,5mm. Độ lệch chiều cao của đầu bịt của cùng một ống là .50,5mm.
4. Hư hỏng (hư hỏng hoặc mục nát ở bất kỳ vị trí nào của ống hoặc nắp); ngậm miệng; lớp sơn bong tróc trên bề mặt ống > 5 mm vuông; đuôi hải cẩu bị nứt; đầu bị gãy; biến dạng sợi nghiêm trọng.
5. Vệ sinh: Bên trong và bên ngoài ống sạch sẽ, rõ ràng có bụi bẩn, bụi bẩn và vật lạ ở bên trong ống và nắp. Không có bụi, dầu và các chất lạ khác, không có mùi và đáp ứng các yêu cầu vệ sinh của vật liệu đóng gói cấp mỹ phẩm: nghĩa là tổng số khuẩn lạc là 10cfu và Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa và Staphylococcus Aureus không được được phát hiện.
二、 Yêu cầu xử lý bề mặt và in đồ họa
1. In ấn:
Độ lệch của vị trí in đè nằm giữa vị trí giới hạn trên và dưới được cả hai bên xác nhận (≤±0,1mm) và không có bóng mờ.
Đồ họa rõ ràng và đầy đủ, phù hợp với màu mẫu và độ lệch màu của thân ống và đồ họa in của nó không vượt quá phạm vi chênh lệch màu của mẫu tiêu chuẩn
Kích thước và độ dày của văn bản tương tự như mẫu chuẩn, không có ký tự bị hỏng, ký tự bị xáo trộn và không có khoảng trắng, không ảnh hưởng đến nhận dạng
Phông chữ in không có viền thô hoặc viền mực rõ ràng, đúng chữ, không sai ký tự, thiếu ký tự, thiếu dấu câu, thiếu nét văn bản, mờ chữ, v.v.
2. Đồ họa:
Việc in đè là chính xác, lỗi in chồng của các bộ phận chính là 1mm và lỗi in đè của các bộ phận phụ là 2mm. Không có đốm và đốm không đồng nhất rõ ràng
Đối với các ống có hàm lượng tịnh ≥100ml, được phép có 2 điểm không quá 0,5mm ở mặt trước và tổng diện tích của một điểm không vượt quá 0,2mm2 và 3 điểm không quá 0,5mm là được phép ở mặt sau và tổng diện tích của một điểm không vượt quá 0,2mm2;
Đối với các ống có hàm lượng tịnh <100ml, được phép có 1 điểm không quá 0,5mm ở mặt trước và tổng diện tích của một điểm không vượt quá 0,2mm2 và 2 điểm không quá 0,5mm là được phép ở mặt sau và tổng diện tích của một điểm không vượt quá 0,2mm2. 3. Độ lệch vị trí tấm
Đối với các ống có dung tích thực ≥100ml, độ lệch dọc của vị trí tấm in không được vượt quá ± 1,5mm và độ lệch ngang không được vượt quá ± 1,5mm;
Đối với các ống có hàm lượng tịnh <100ml, độ lệch dọc của vị trí tấm in không được vượt quá ± 1mm và độ lệch ngang không được vượt quá ± 1mm.
4. Yêu cầu về nội dung: phù hợp với phim và mẫu đã được hai bên xác nhận
5. Sự khác biệt về màu sắc: màu in và dập nóng phù hợp với các mẫu được xác nhận bởi cả hai bên và độ lệch màu nằm giữa màu giới hạn trên và dưới được xác nhận bởi cả hai bên
三、 Yêu cầu về kích thước và kết cấu ống
1. Kích thước thông số kỹ thuật: được đo bằng thước cặp theo bản vẽ thiết kế, dung sai nằm trong phạm vi quy định của bản vẽ: độ lệch tối đa cho phép của đường kính là 0,5mm; độ lệch tối đa cho phép của chiều dài là 1,5mm; độ lệch tối đa cho phép của độ dày là 0,05mm;
2. Yêu cầu về trọng lượng: được đo bằng cân có độ chính xác 0,1g, giá trị chuẩn và sai số cho phép nằm trong phạm vi thỏa thuận của hai bên: sai lệch tối đa cho phép là 10% khối lượng mẫu chuẩn;
3. Dung tích miệng đầy: sau khi đổ đầy nước 20oC vào thùng chứa và san bằng miệng thùng chứa, dung tích toàn miệng của thùng chứa được biểu thị bằng khối lượng nước đổ đầy, giá trị tiêu chuẩn và phạm vi sai số nằm trong phạm vi đã thỏa thuận của cả hai bên: sai lệch tối đa cho phép là 5% dung tích toàn miệng của mẫu chuẩn;
4. Độ dày đồng đều (phù hợp với ống có dung tích lớn hơn 50ML): Cắt mở hộp đựng và dùng thước đo độ dày để đo lần lượt 5 vị trí trên, giữa và dưới. Độ lệch tối đa cho phép không quá 0,05mm
5. Yêu cầu về vật liệu: Theo các vật liệu được quy định trong hợp đồng mà các bên cung và cầu đã ký, hãy tham khảo các tiêu chuẩn ngành quốc gia tương ứng để kiểm tra và phải phù hợp với mẫu niêm phong
四、Yêu cầu niêm phong đuôi
1. Phương pháp và hình dạng niêm phong đuôi đáp ứng yêu cầu hợp đồng của hai bên.
2. Chiều cao của phần bịt đuôi đáp ứng yêu cầu hợp đồng của hai bên.
3. Việc niêm phong đuôi được căn giữa, thẳng và độ lệch trái và phải là 1mm.
4. Độ cứng kín của đuôi:
Đổ đầy lượng nước quy định và đặt nó vào giữa tấm trên và tấm dưới. Bìa nên được di chuyển ra khỏi tấm. Ở giữa tấm áp suất phía trên, tạo áp suất đến 10kg và giữ trong 5 phút. Không có hiện tượng vỡ hay rò rỉ ở đuôi.
Sử dụng súng hơi để tạo áp suất không khí 0,15Mpa vào ống trong 3 giây. Không có đuôi vỡ.
五、Yêu cầu chức năng của ống
1. Khả năng chịu áp: tham khảo hai phương pháp sau
Sau khi đổ đầy nước vào ống khoảng 9/10 dung tích nước tối đa, đậy lại bằng nắp phù hợp (nếu có phích cắm bên trong thì cần trang bị phích cắm bên trong) và đặt phẳng trong máy sấy chân không để hút chân không. đến -0,08MPa và giữ trong 3 phút mà không bị vỡ hoặc rò rỉ.
Mười mẫu được chọn ngẫu nhiên từ mỗi lô nguyên liệu; nước có cùng trọng lượng hoặc thể tích với hàm lượng tịnh của từng sản phẩm được thêm vào ống mẫu và đặt nằm ngang tự nhiên; thân ống được ép tĩnh theo chiều dọc với áp suất quy định trong 1 phút và diện tích đầu áp suất bằng ≥1/2 diện tích lực của thùng chứa.
Nội dung ròng | Áp lực | Yêu cầu đủ điều kiện |
20ml(g) | 10kg | Không có vết nứt trên ống hoặc nắp, không bị vỡ đuôi, không bị gãy đầu |
<20ml(g),<40ml(g) | 30kg | |
≥40ml(g) | 50kg |
2. Thử nghiệm thả rơi: Đổ đầy khối lượng sản phẩm quy định, đậy nắp và thả tự do từ độ cao 120 cm xuống sàn xi măng. Không được có vết nứt, nổ đuôi hoặc rò rỉ. Không được để lỏng ống hoặc nắp và không được để lỏng nắp.
3. Khả năng chịu lạnh và chịu nhiệt (kiểm tra khả năng tương thích):
Đổ lượng chứa bên trong vào ống hoặc nhúng mẫu thử vào bên trong rồi đặt mẫu vào môi trường nhiệt độ 48oC và -15oC trong 4 tuần. Nếu không có thay đổi nào trong ống mềm hoặc mẫu thử và các chất bên trong thì nó đủ tiêu chuẩn.
Kiểm tra 10 lô nguyên liệu một lô; lấy 3 nắp từ mỗi khoang trong một lô vật liệu và tổng số nắp phù hợp với ống không ít hơn 20 bộ; thêm nước có cùng trọng lượng hoặc thể tích với lượng tịnh vào ống; làm nóng 1/2 số mẫu đến 48±2oC trong hộp nhiệt độ không đổi và đặt trong 48 giờ; làm nguội 1/2 số mẫu đến -5oC đến -15oC trong tủ lạnh và đặt trong 48 giờ; lấy mẫu ra và đưa chúng về nhiệt độ phòng để kiểm tra bề ngoài. Tiêu chuẩn chất lượng: Không có vết nứt, biến dạng (thay đổi bề ngoài không thể khôi phục lại trạng thái ban đầu) hoặc đổi màu ở bất kỳ bộ phận nào của ống hoặc vỏ và không có vết nứt hoặc gãy ống.
4. Kiểm tra độ ố vàng: Đặt ống dưới tia cực tím trong 24 giờ hoặc dưới ánh nắng mặt trời trong 1 tuần. Nếu không có sự đổi màu rõ ràng so với mẫu chuẩn thì mẫu đạt tiêu chuẩn.
5. Kiểm tra khả năng tương thích: Đổ chất bên trong vào ống hoặc ngâm mẫu thử vào bên trong và đặt ở nhiệt độ 48oC, -15oC trong 4 tuần. Nếu không có thay đổi nào trong ống mềm hoặc mẫu thử và các chất bên trong thì nó đủ tiêu chuẩn.
6. Yêu cầu về độ bám dính:
● Thử nghiệm bóc băng dính nhạy áp lực: Sử dụng băng 3M 810 để dính vào bộ phận thử nghiệm và xé nó ra nhanh chóng sau khi làm phẳng (không được phép có bong bóng). Không có độ bám dính rõ ràng trên băng. Mực, dập nóng (diện tích mực và dập nóng rơi ra phải nhỏ hơn 5% tổng diện tích bề mặt của phông chữ in) và diện tích sơn bóng lớn (dưới 10% tổng diện tích bề mặt) rơi ra để có đủ điều kiện.
● Ảnh hưởng của chất bên trong: Dùng ngón tay nhúng qua bên trong chà qua lại 20 lần. Nội dung không thay đổi màu sắc và không có mực rơi ra để đạt tiêu chuẩn.
● Phần dập nóng không được có đường kính quá 0,2mm bị rơi ra, không có đường nét, ký tự bị đứt đoạn và vị trí dập nóng không được lệch quá 0,5mm.
● In lụa, bề mặt ống, dập nóng: Cứ 10 lô lấy 1 mẫu thử, mỗi lô nguyên liệu lấy ngẫu nhiên 10 mẫu, ngâm trong cồn 70% trong 30 phút. Bề mặt ống không bị rơi ra, tỷ lệ không đạt tiêu chuẩn là 1/10.
六、Yêu cầu về sự phù hợp
1. Độ vừa vặn
● Kiểm tra mô-men xoắn (áp dụng cho khớp ren): Khi siết chặt nắp ren ở miệng ống với mô-men xoắn 10kgf/cm, ống và nắp không bị hư hỏng và ren không bị trượt.
● Lực mở (áp dụng khi ống có nắp): Lực mở vừa phải
2. Sau khi lắp, ống và nắp không bị lệch.
3. Sau khi lắp nắp ống, khe hở đồng đều và không có vật cản khi dùng tay chạm vào khe hở. Khoảng cách tối đa nằm trong phạm vi được cả hai bên xác nhận (<0,2mm).
4. Kiểm tra niêm phong:
● Sau khi đổ đầy nước vào khoảng 9/10 dung tích nước tối đa, đậy nắp phù hợp (nếu có phích cắm bên trong thì phích cắm bên trong phải phù hợp) và đặt phẳng trong máy sấy chân không để hút chân không đến -0,06MPa và giữ nó trong 5 phút mà không bị rò rỉ;
● Đổ nước theo hàm lượng tịnh quy định trong thùng chứa, vặn chặt nắp và đặt phẳng ở nhiệt độ 40oC trong 24 giờ, không rò rỉ;
Thời gian đăng: Jun-05-2024